Địa lan kiếm được đánh giá là đẹp thường dựa vào các tiêu chí đánh giá địa lan kiếm như bảng sau:
Địa lan kiếm - Bạch ngọc tiểu kiều
Mục | Loại nhất | Loại nhì | Loại thường | Không xếp loại |
Mùi hương | Thanh, đậm, bền | nhẹ, ít bền | Nhạt lạ | Không có hương |
Hình cánh đài cánh hoa | Cánh hoa mai | Cánh hoa sen | Cánh hoa thuỷ tiên | Lá trúc |
Tư thế vai | Vai bình | Vai bay | Vai xuôi | Vai rủ |
Mầu sắc | Trắng, lục nhạt, pha lê | Lục xẫm, cánh trả, hồng đào | Da cam, đỏ xẫm | Tím đen, nâu đỏ |
Dáng lá | Rủ vừa | Dựng vừa | Dựng đứng | Rủ cong |
Cánh môi | Lưỡi đại như ý tròn to | Tiểu như ý | Lưỡi quăn, lưỡi nhọn | Quăn nhiều, quăn treo dài |
Mô tả vai cánh (đài trên) của địa lan kiếm
Mô tả cánh hoa của địa lan kiếm
Về ý nghĩa mầu sắc của hoa lan được ghi rõ như sau:
Mầu trắng: thanh khiết, trang nhã, cao quý.
Mầu trắng ngà: dịu dàng, thanh cao, duyên dáng
Mầu hồng, màu đỏ: rực rỡ, nồng nhiệt, may mắn.
Mầu lục: thanh tân, tao nhã, sống động, hấp dẫn.
Mầu tía: yêu kiều, đằm thắm, dịu dàng, chân thành
Mầu tím: thanh cao, đằm thắm, mộng mơ.
Mầu vàng: trong sáng, thần bí, kiêu sa, thanh nhã.
Mầu hồng đỏ: huy hoàng, hào hoa.
Mầu đen: tráng lệ, uy nghiêm, thần bí, độc đáo.
Nhiều mầu: sặc sỡ, phồn vinh – hoa lệ.
Pha lê trên cánh hoa (và trên lá): Kỳ diệu, lung linh, cao quý, trong sáng, ngọc ngà.
Mầu trắng: thanh khiết, trang nhã, cao quý.
Mầu trắng ngà: dịu dàng, thanh cao, duyên dáng
Mầu hồng, màu đỏ: rực rỡ, nồng nhiệt, may mắn.
Mầu lục: thanh tân, tao nhã, sống động, hấp dẫn.
Mầu tía: yêu kiều, đằm thắm, dịu dàng, chân thành
Mầu tím: thanh cao, đằm thắm, mộng mơ.
Mầu vàng: trong sáng, thần bí, kiêu sa, thanh nhã.
Mầu hồng đỏ: huy hoàng, hào hoa.
Mầu đen: tráng lệ, uy nghiêm, thần bí, độc đáo.
Nhiều mầu: sặc sỡ, phồn vinh – hoa lệ.
Pha lê trên cánh hoa (và trên lá): Kỳ diệu, lung linh, cao quý, trong sáng, ngọc ngà.
Địa lan kiếm - Bạch ngọc tiểu kiều
Nội dung được trích trong bài “Văn hoá thưởng thức địa lan Kiếm của người TQ và người Đông Á”
0 nhận xét:
Đăng nhận xét